Chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương 7: Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương 8: Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương 9: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn

Toán 7 tập 2 trang 45 Luyện tập chung

 Luyện tập chung

Giải toán 7 tập 2 trang 45: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải Toán 7 tập 2 trang 45

Bài 7.36 trang 45 Toán 7 tập 2

Rút gọn biểu thức sau:

(5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)

Lời giải:

(5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)

= 5x3 : 2x2 + (-4x2) : 2x2 + 3x4 : 3x + 6x : 3x + (-x) . x2 + (-x) . (-1)

= (5 : 2) . (x3 : x2) + (-4 : 2) . (x2 : x2) + (3 : 3) . (x4 : x) + (6 : 3) . (x : x) + (-x3) + x

= 2,5x + (-2) + x3 + 2 – x3 + x

= (x3 – x3) + (2,5x + x) + (-2 + 2)

= 3,5x.

Bài 7.37 trang 45 Toán 7 tập 2

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)

b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)

Hướng dẫn giải:

a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)

= (2x . x + 2x . 3) – (3x2 . x + 3x2 . 2) + (x . 3x2 + x . 4x – x . 6)

= 2x2 + 6x – (3x3 + 6x2) + (3x3 + 4x2 – 6x)

= 2x2 + 6x – 3x3 – 6x2 + 3x3 + 4x2 – 6x

= (– 3x3 + 3x3 ) + (2x2 – 6x2 + 4x2 ) + (6x – 6x)

= 0 + 0 + 0

= 0

b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)

= [3x . 2x2 + 3x . (-x)] – (2x2 . 3x + 2x2 . 1) + [5x2 + 5 . (-1)]

= 6x3 – 3x2 – (6x3 +2x2) + 5x2 – 5

= 6x3 – 3x2 – 6x3 – 2x2 + 5x2 – 5

= (6x3 – 6x3 ) + (-3x2 – 2x2 + 5x2) – 5

= 0 + 0 – 5

= – 5

Bài 7.38 trang 45 Toán 7 tập 2

Tìm giá trị của x biết rằng:

a) 3x2 – 3x(x – 2) = 36

b) 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = -36

Hướng dẫn giải:

a) 3x2 – 3x(x – 2) = 36

3x2 – (3x . x – 3x . 2) = 36

3x2 – (3x2 – 6x) = 36

3x2 – 3x2 + 6x = 36

6x = 36

x = 36 : 6

x = 6

Vậy x = 6.

b) 5x(4x– 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = -36

(5x . 4x2 – 5x . 2x + 5x . 1) – (2x . 10x2 – 2x . 5x + 2x . 2) = –36

(20x3 – 10x2 + 5x) – (20x3 – 10x2 + 4x) = –36

20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 – 4x = –36

(20x3 – 20x3) + (-10x2 + 10x2) + (5x – 4x) = -36

x = -36

Vậy x = -36.

Bài 7.39 trang 45 Toán 7 Tập 2

Thực hiện các phép tính sau:

a) (x3 – 8) : (x – 2);

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1).

Lời giải:

a) Đặt tính chia như sau:

Giải Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 45 (ảnh 1)

Vậy (x3 – 8) : (x – 2) = x2 + 2x + 4.

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)

= [x . (x + 1) + (-1) . x + (-1) . 1] . (x2 + 1)

= [x . x + x . 1 + (-1) . x + (-1) . 1] . (x2 + 1)

= (x2 + x – x – 1)(x2 + 1)

= (x2 – 1)(x2 + 1)

= x. x2 + x. 1 + (-1) . x2 + (-1) . 1

= x4 + x2 – x2 – 1

= x4 – 1

Vậy (x – 1)(x + 1)(x2 + 1) = x4 – 1.

Bài 7.40 trang 45 Toán 7 Tập 2

Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức:

P(x) = x2(7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2.

Luật chơi là sau khi chủ trò đọc một số a nào đó, các đội chơi phải tính giá trị của P(x) tại x = a. Đội nào tính đúng và tính nhanh nhất thì thắng cuộc.

Khi chủ trò vừa đọc a = 5, Vuông đã tính ngay được P(a) = 15 và thắng cuộc. Em có biết Vuông làm cách nào không?

Lời giải:

P(x) = x2(7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2

= x. 7x + x. (-5) -[28x5 : 4x2 + (-20x4) : 4x2 + (-12x3) : 4x2]

= 7x3 – 5x2 – [7x3 – 5x2 – 3x]

= 7x3 – 5x2 – 7x3 + 5x2 + 3x

= (7x3 – 7x3) + (-5x2 + 5x2) + 3x

= 3x.

Ta thấy kết quả thu gọn đa thức P(x) = 3x.

Do đó với x = a = 5 thì bạn Vuông đã gấp 3 lần số a được P(5) = 3 . 5 = 15.

Bài 7.41 trang 45 Toán 7 Tập 2

Tìm số b sao cho đa thức x3 – 3x2 + 2x – b chia hết cho đa thức x – 3.

Lời giải:

Đặt đặt tính chia như sau:

Giải Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 45 (ảnh 1)

Để đa thức x3 – 3x2 + 2x – b chia hết cho đa thức x – 3 thì số dư phải bằng 0

Tức là, -b + 6 = 0

Do đó b = 6.

Vậy b = 6.

 

Bài học