Giải toán 7 tập 2 trang 40 bài 4 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Có thể nhân, chia hai đa thức một biến được không?
Hướng dẫn giải:
Ta có thể thực hiện nhân, chia hai đa thức một biến.
Hãy dùng tính chất phân phối để thực hiện phép nhân x . (2x + 3).
Hướng dẫn giải:
x . (2x + 3) = x . 2x + x . 3 = 2x2 + 3x.
Thực hiện phép nhân (4x – 3)(2x2 + 5x – 6).
Hướng dẫn giải:
(4x – 3)(2x2 + 5x – 6)
= 4x . (2x2 + 5x – 6) + (-3) . (2x2 + 5x – 6)
= 4x . 2x2 + 4x . 5x + 4x . (-6) + (-3) . 2x2 + (-3) . 5x + (-3) . (-6)
= 8x3 + 20x2 – 24x – 6x2 – 15x + 18
= 8x3 + (20x2 – 6x2) + (-24x – 15x) + 18
= 8x3 + 14x2 – 39x + 18
Tìm đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật có kích thước như Hình 2
Hướng dẫn giải:
Biểu thức biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật trên là: (x + 3)(x – 1)(x – 2)
= [x . x + x . (-1) + 3 . x + 3 . (-1)] . (x – 2)
= (x2 – x + 3x – 3) . (x – 2)
= (x2 + 2x – 3) . (x – 2)
= x2 . x + x2 . (-2) + 2x . x + 2x . (-2) + (-3) . x + (-3) . (-2)
= x3 – 2x2 + 2x2 – 4x – 3x + 6
= x3 + (-2x2 + 2x2) + (-4x – 3x) + 6
= x3 – 7x + 6
Vậy đa thức biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật trên là x3 – 7x + 6.
Thực hiện phép nhân (3x + 1)(x2 – 2x + 1), rồi đoán xem (3x3 – 5x2 + x + 1) : (3x + 1) bằng đa thức nào.
Hướng dẫn giải:
(3x + 1)(x2 – 2x + 1) = 3x . (x2 – 2x + 1) + 1 . (x2 – 2x + 1)
= 3x . x2 + 3x . (-2x) + 3x . 1 + x2 – 2x + 1
= 3x3 – 6x2 + 3x + x2 – 2x + 1
= 3x3 + (-6x2 + x2) + (3x – 2x) + 1
= 3x3 – 5x2 + x + 1
Khi đó (3x3 – 5x2 + x + 1) : (3x + 1) = x2 – 2x + 1.
Thực hiện phép nhân
a) (4x – 3)(x + 2)
b) $(5x +2)(-x^{2} + 3x +1)$
c) $(2x^{2}-7x+4)(-3x^{2}+6x+5)$
Hướng dẫn giải:
a) $(4x – 3)(x + 2) = 4x(x + 2) – 3(x + 2) = 4x^{2} + 5x – 6$
b) $(5x +2)(-x^{2} + 3x +1) = 5x.(-x^{2} + 3x +1) + 2(-x^{2} + 3x +1)$
$= -5x^{3} + 13x^{2} + 11x + 2$
c) $(2x^{2}-7x+4)(-3x^{2}+6x+5)$
$= 2x^{2}(-3x^{2}+6x+5) -7x(-3x^{2}+6x+5)+4(-3x^{2}+6x+5)$
$= -6x^{4}+33x^{3}-44x^{2}-11x+20$
Cho hai hình chữ nhật như Hình 4. Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh.
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình chữ nhật lớn là: (2x + 4)(3x + 2)
Diện tích hình chữ nhật bé là: x.(x + 1)
Diện tích phần được tô xanh là:
(2x+4)(3x+2) – x(x+1) = 2x(3x +2) + 4(3x + 2) – x(x+1) = 5x2 + 15x + 8 .
Thực hiện phép chia:
a. $(8x^{6}-4x^{5}+12x^{4}-20x^{3}) : 4x^{3}$
b. $(2x^{2}-5x+3) : (2x-3)$
Hướng dẫn giải:
a) $(8x^{6}-4x^{5}+12x^{4}-20x^{3}) : 4x^{3} = (8x^{6}-4x^{5}+12x^{4}-20x^{3}) : 4x^{3}$
$= (8x^{6}:4x^{3})-(4x^{5}:4x^{3})+(12x^{4}: 4x^{3})-(20x^{3}: 4x^{3})=2x^{3}-x^{2}+3x-5$
b)
Vậy $(2x^{2}-5x+3) : (2x-3) = x – 1$
Thực hiện phép chia:
a. $(4x^{2}-5) : (x-2)$
b. $(3x^{3}-7x+2) : (2x^{2}-3)$
Hướng dẫn giải:
a)
Vậy $(4x^{2}-5) : (x-2) = 4x+8$dư 11.
b)
Vậy $(3x^{3}-7x+2) : (2x^{2}-3) = \frac{3}{2}x$dư $-\frac{5}{2}x+2$
Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng $(4y^{2}+4y-3)cm^{2}$và chiều rộng bằng (2y – 1) cm.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là: $(4y^{2}+4y-3): (2y-1) = (2y + 3) cm$.
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng $3x^{3}+8x^{2}-45x-50 cm^{3}$, chiều dài bằng (x+5)cm và chiều cao bằng (x+1)cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
$(3x^{3}+8x^{2}-45x-50):\left [ (x+5)(x+1) \right ]$
$=(3x^{3}+8x^{2}-45x-50):(x^{2}+6x+5)= 3x-10$