Giải toán 7 tập 2 trang 36 bài 3 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Có thể cộng và trừ hai đa thức một biến như cộng và trừ hai số thực không?
Hướng dẫn giải:
Ta có thể cộng và trừ hai đa thức một biến như cộng và trừ hai số thực.
Hãy lập biểu thức biểu thị tổng chu vi của hình vuông (Hình 1a) và hình chữ nhật (Hình 1b).
Hướng dẫn giải:
Biểu thức biểu thị chu vi của hình vuông là: 4x.
Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: 2 . (x + x + 1) = 2 . (2x + 1) = 2 . 2x + 2 . 1 = 4x + 2.
Biểu thức biểu thị tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là: 4x + 4x + 2 = 8x + 2.
Hình 2 gồm một hình chữ nhật có chiều dài 4x cm, chiều rộng 2x cm và hình vuông nhỏ bên trong có cạnh x cm.
Hãy lập biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô màu vàng trong Hình 2.
Hướng dẫn giải:
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật là: 4x . 2x = 8x2.
Biểu thức biểu thị diện tích của hình vuông là: x2.
Biểu thức biểu thị diện tích phần được tô vàng trong Hình 2 là: 8x2 – x2 = 7x2.
Thực hiện phép tính: (x – 4) + [(x2 + 2x) + (7 – x)].
Hướng dẫn giải:
(x – 4) + [(x2 + 2x) + (7 – x)]
= x – 4 + x2 + 2x + 7 – x
= x2 + (x + 2x – x) + (-4 + 7)
= x2 + 2x + 3
Cho hai đa thức $P(x) = -3x^{4}-8x^{2}+2x$và $Q(x)=5x^{3}-3x^{2}+4x-6$. Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
Gợi ý đáp án:
$P(x)+Q(x)=-3x^{4}-8x^{2}+2x+5x^{3}-3x^{2}+4x-6$
$= -3x^{4}+5x^{3}+(-8x^{2}-3x^{2})+2x+4x-6$
$=-3x^{4}+5x^{3}-11x^{2}+6x-6$
$P(x)-Q(x)=(-3x^{4}-8x^{2}+2x)-(5x^{3}-3x^{2}+4x-6)$
$= -3x^{4}-5x^{3}+(-8x^{2}+3x^{2})+2x-4x+6$
$=-3x^{4}-5x^{3}-5x^{2}-2x+6$
Cho đa thức $M(x) = 7x^{3}-2x^{2}+8x+4$. Tìm đa thức N(x) sao cho $M(x) + N(x) = 3x^{2}-2x$
Gợi ý đáp án:
$N(x)=(3x^{2}-2x)-M(x)=(3x^{2}-2x)-(7x^{3}-2x^{2}+8x+4)$
$=3x^{2}-2x-7x^{3}+2x^{2}-8x-4$
$=-7x^{3}+5x^{2}-10x-4$
Vậy $N(x) = -7x^{3}+5x^{2}-10x-4$.
Cho đa thức $A(y) = -5y^{4}-4y^{2}+2y+7$
Tìm đa thức B(y) sao cho $B(y) – A(y) = 2y^{3}-9y^{2}+4y$
Gợi ý đáp án:
$B(y)=A(y)+2y^{3}-9y^{2}+4y=-5y^{4}-4y^{2}+2y+7+2y^{3}-9y^{2}+4y$
$=-5y^{4}+2y^{3}-13y^{2}+6y+7$
Vậy $B(y) = -5y^{4}+2y^{3}-13y^{2}+6y+7$
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 3.
Gợi ý đáp án:
Chu vi hình thang là: 8x + (15x – 6) + 2(4x+1) = 31x – 4
Cho tam giác (Hình 4) có chu vi bằng 12t – 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.
Gợi ý đáp án:
Cạnh chưa biết của tam giác là: 12t – 3 – (3t + 8) – (4t – 7) = 5t – 4.
Cho ba đa thức $P(x) = 9x^{4}-3x^{3}+5x-1$
$Q(x) = -2x^{3}-5x^{2}+3x-8$
$R(x) = -2x^{4}+4x^{2}+2x-10$
Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) – Q(x) – R(x).
Gợi ý đáp án:
$P(x)+Q(x)+R(x)$
$=(9x^{4}-3x^{3}+5x-1)+(-2x^{3}-5x^{2}+3x-8)+(-2x^{4}+4x^{2}+2x-10)$
$(9x^{4}-2x^{4})+(-3x^{3}-2x^{3})+(-5x^{2}+4x^{2})+(5x+3x+2x)+(-1-8-10)$
$=7x^{4}-5x^{3}-x^{2}+10x-19$
$P(x)-Q(x)-R(x)$
$=(9x^{4}-3x^{3}+5x-1)-(-2x^{3}-5x^{2}+3x-8)-(-2x^{4}+4x^{2}+2x-10)$
$=(9x^{4}+2x^{4})+(-3x^{3}+2x^{3})+(5x^{2}-4x^{2})+(5x-3x-2x)+(-1+8+10)$
$=11x^{4}-x^{3}+x^{2}+17$
Cho đa thức $P(x) = x^{3} – 4x^{2} + 8x -2$. Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn.
Gợi ý đáp án:
$P(x) = x^{3} – 4x^{2} + 8x -2$
$= (x^{4} – x^{3} – 2x^{2} + 8x – 5) + (-x^{4} + 2x^{3} – 2x^{2} + 3)$
Cho hình vuông cạnh 2x và bên trong là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 3 (hình 5). Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh.
Gợi ý đáp án:
Diện tích hình vuông là: $2x.2x = 4x^{2}$.
Diện tích hình chữ nhật là: 3.x
Diện tích phần được tô xanh là: $4x^{2} – 3x$
a. Thực hiện phép tính: $(3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]$
b. Cho A= 4x+2, $C=5-3x^{2}$. Tìm đa thức B sao cho A+B=C
Gợi ý đáp án:
a) $(3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]$
$= (3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]=(3x-1)+(2x^{2}+2x+4)$
$=3x-1+2x^{2}+2x+4$
$=2x^{2}+5x+3$
b) $B = C – A = 5-3x^{2} – 4x – 2 = -3x^{2}-4x+3$