Toán 6 tập 1 trang 30 Bài 9 Ước và bội

Toán 6 tập 1 trang 30 Bài 9 Ước và bội

Giải Toán 6 tập 1 trang 30 Bài 9 Ước và bội có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo . Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 6 tập 1 trang 28

Hoạt động khởi động trang 28 Toán 6 Tập 1

Ước và bội có họ hàng với nhau không nhỉ?

Hướng dẫn giải

Sau bài học này ta thấy ước và bội có quan hệ với nhau như sau:

a là ước của b thì b là bội của a.

Hoạt động 1 trang 28 Toán 6 tập 1

a) Lớp 6A có 36 học sinh. Trong một tiết mục đồng diễn thể dục nhịp điệu, lớp xếp thành đội hình gồm những hàng đều nhau. Hãy hoàn thành bảng sau vào vở để tìm các cách mà lớp có thể xếp đội hình

Cách xếp đội hìnhSố hàngSố học sinh trong một hàng
Thứ nhất136
Thứ hai218

b) Viết số 36 thành tích của hai số bằng các cách khác nhau.

Hướng dẫn giải

a)

Cách xếp đội hìnhSố hàngSố học sinh trong một hàng
Thứ nhất136
Thứ hai218
Thứ ba312
Thứ tư49
Thứ năm66

b) 36 = 1 . 36

36 = 2 . 18

36 = 3 . 12

36 = 4 . 9

36 = 6 . 6

Thực hành 1 trang 28 Toán 6  tập 1

1) Chọn từ thích hợp trong các từ “ước”, “bội” thay thế ? ở mỗi câu sau để có khẳng định đúng.

a) 48 là ? của 6;

b) 12 là ? của 48;

c) 48 là ? của 48;

d) 0 là ? của 48.

2) Hãy chỉ ta các ước của 6.

3) Số 24 là bội của những số nào?

Hướng dẫn giải

1) a) 48 là bội của 6

b) 12 là ước của 48

c) 48 là ước/bội của 48

d) 0 là bội của 48

2) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

3) Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}.

=> Số 24 là bội của 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.

Toán 6 tập 1 trang 29

Hoạt động 2 trang 29 Toán 6 tập 1

Số 18 có thể chia hết cho những số nào?

Hướng dẫn giải

Số 18 có thể chia hết cho các số 1, 2, 3, 6, 9, 18.

Thực hành 2 trang 29 Toán 6 tập 1

Hãy tìm các tập hợp sau

a) Ư(17)

b) Ư(20)

Hướng dẫn giải

a) Ư(17) = {1; 17}.

b) Ư(20) = { 1; 2; 4; 5; 10; 20}.

Hoạt động 3 trang 29 Toán 6 tập 1

a) Chuẩn bị một số mảnh giấy nhỏ có chiều dài 3 cm. Ghép các mảnh giấy nhỏ đó thành các băng giấy như minh họa dưới đây:

Toán 6 tập 1 trang 30 Bài 9 Ước và bội

Độ dài băng giấy đầu tiên là: 3.1 = 3 (cm);

Độ dài băng giấy thứ hai là: 3.2 = 6 (cm);

Tiếp tục cách đó, ta có thể tính độ dài các băng giấy thứ ba, thứ tư lần lượt là:

3.3 = 9 (cm); 3.4 = 12 (cm);

– Hãy tính độ dài của hai băng giấy tiếp theo.

– Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa số đo độ dài (cm) của các băng giấy nói trên với 3.

b) Làm thế nào để tìm được các bội của 3 một cách nhanh chóng?

Hướng dẫn giải

a) – Độ dài của miếng băng tiếp theo là: 3 . 5 = 15 (cm).

– Các số đo dài của các băng giấy là các bội của 3.

b) Muốn tìm bội của 3 một cách nhanh chóng, ta nhân 3 lần lượt với 0, 1, 2, 3,…

Thực hành 3 Trang 29 Toán 6tập 1

Hãy tìm các tập hợp sau

a) B (4)

b) B (7)

Hướng dẫn giải

a) B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 44,…}.

b) B(7) = {0, 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70, 77,…}.

Toán 6 tập 1 trang 30

Câu 1 trang 30 Toán 6 tập 1

Chọn kí hiệu ∈ hoặc ∉ thay cho “?” trong mỗi câu sau để được các kết luận đúng.

a) 6 ? Ư(48);

b) 12 ? Ư(30);

c) 7 ? Ư(42);

d) 18 ? B(4);

e) 28 ? B(7);

f) 36 ? B(12).

Hướng dần giài

a) 48 chia hết cho 6 nên 48 là bội của 6 hay 6 là ước của 48, ta viết 6 ∈ Ư(48);

b) 30 không chia hết cho 12 nên 30 không là bội của 12 hay 12 không là ước của 30, ta viết 12 ∉ Ư(30);

c) 42 chia hết cho 7 nên 42 là bội của 7 hay 7 là ước của 42, ta viết 7 ∈ Ư(42);

d) 18 không chia hết cho 4 nên 18 không phải là bội của 4, ta viết 18 ∉ B(4);

e) 28 chia hết cho 7 nên 28 là bội của 7, ta viết 28 ∈ B(7);

f) 36 chia hết cho 12 nên 36 là bội của 12, ta viết 36 ∈ B(12)

Câu 2 trang 30 Toán 6 tập 1

a) Tìm tập hợp các ước của 30;

b) Tìm tập hợp các bội của 6 nhỏ hơn 50;

c) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x sao cho x vừa là bội của 18, vừa là ước của 72.

Hướng dần giài

a) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 15; 30}.

b) B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48}.

c) C = {18; 36; 72}.

Câu 3 trang 30 Toán 6 tập 1

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.

a) A = {x ∈ Ư(40) | x > 6};

b) B = {x ∈ B(12) | 24 ≤ x ≤ 60}.

Hướng dần giài

a) Ta lấy 40 chia cho tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 40 ta được:

Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}.

Vì x ∈ Ư(40) và x > 6 nên x ∈{8; 10; 20; 40}.

Vậy A = {8; 10; 20; 40}.

b) Ta lấy 12 nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được:

B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}

Vì x ∈ B(12) và 24 ≤ x ≤ 60 nên x ∈{24; 36; 48; 60}.

Vậy B = {24; 36; 48; 60}.

Câu 4 trang 30 Toán 6 tập 1

Trò chơi “Đua viết số cuối cùng” Bình và Minh chơi trò chơi “đua viết số cuối cùng”. Hai bạn thi viết các số theo luật như sau: Người chơi thứ nhất sẽ viết một số tự nhiên không lớn hơn 3. Sau đó đến lượt người thứ hai viết rồi quay lại người thứ nhất và cứ thế tiếp tục, … sao cho kể từ sau số viết đầu tiên, mỗi bạn viết một số lớn hơn số bạn mình vừa viết nhưng không lớn hơn quá 3 đơn vị. Ai viết được số 20 trước thì người đó thắng. Sau một số lần chơi, Minh thấy Bình luôn thắng. Minh thắc mắc: “Sao lúc nào cậu cũng thắng tớ thế?”. Bình cười: “Không phải lúc nào tớ cũng thắng được cậu đâu”.

a) Bình đã chơi như thế nào để thắng được Minh? Minh có thể thắng được Bình khi nào?

b) Hãy chơi cùng bạn trò chơi trên. Em hãy đề xuất một luật chơi mới cho trò chơi trên rồi chơi cùng các bạn.

Hướng dần giài

a) Bình đã áp dụng cách tìm bội của một số để để thắng được Minh. Cụ thể là Bình đã áp dụng để tính các bội của 3 rồi viết lần lượt các bội của 3 khi chơi trò chơi với Minh.

b) Đề xuất luật chơi mới: Người chơi thứ nhất sẽ viết một số tự nhiên không lớn hơn 5. Sau đó đến lượt người thứ hai viết rồi quay lại người thứ nhất và cứ thế tiếp tục, … sao cho kể từ sau số viết đầu tiên, mỗi bạn viết một số lớn hơn số bạn mình vừa viết nhưng không lớn hơn quá 5 đơn vị.

=> Ta sẽ tính các bội của 5 rồi viết lần lượt các bội của 5 khi chơi trò chơi.

 

Bài học