Giải Toán 6 tập 1 trang 20 Bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo . Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Thực hiện phép tính 6 – (6 : 3 + 1) . 2 như thế nào?
Lời giải
Ta có: 6 − (6 : 3 + 1) . 2
= 6 − (2 + 1) . 2
= 6 − 3 . 2
= 6 − 6
= 0
Khi thực hiện phép tính 6 – 6 : 3 . 2, bạn An ra kết quả bằng 0, bạn Bình ra kết quả bằng 2. Bạn Chi ra kết quả bằng 5? Vì sao có kết quả khác nhau đó?
Lời giải
Có các kết quả khác nhau đó vì: Bạn An thực hiện phép tính từ trái sang phải sai thứ tự các phép tính, còn bạn Bình thực hiện đúng theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.
a) 72 . 19 – 362 : 18 =
b) 750 : {130 – [(5 . 14 – 65)3 + 3]}
Lời giải
a) 72 . 19 – 362 : 18 = 1368 – 72 = 1296.
b) 750 : {130 – [(5 . 14 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [(70 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [(5)3 + 3]}
= 750 : (130 – 128)
= 750 : 2
= 375
Tìm số tự nhiên x thỏa mãn
a) (13x- 122) : 5 = 5
b) 3x[82 – 2 . (25 – 1)] = 2 022
Lời giải
a) (13x- 122) : 5 = 5
<=> 13x- 122 = 25
<=> 13x = 25 + 122
<=> 13x = 25 + 144
<=> 13x = 169
<=> x = 169 : 13
=> x = 13
b) 3x[82 – 2 . (25 – 1)] = 2 022
<=> 3x = 2 022: [82 – 2 . (25 – 1)]
<=> 3x = 2 022 : 2
<=> 3x = 1 011
<=> x = 1 011 : 3
=> x = 337
Các em sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính.
a) 93 . (4 237 – 1 928) + 2500
b) 53 : (64 . 19 + 26 . 35) – 210
Lời giải
Các em sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính.
a) 93 . (4 237 – 1 928) + 2500 = 217 237.
b) 53 : (64 . 19 + 26 . 35) – 210 = 264 726.
Tính
a) 2 023 + 252 : 53 + 27;
b) 60 : [7 . (112 – 20 . 6) + 5].
Lời giải
a) \(2023 – {25^2}:{5^3} + 27\)
\(\begin{matrix}=2023-625:125+27\hfill \\ =2023-5+27\hfill \\ =2045\hfill \\ \end{matrix}\)
b) \(60:\left[ {7.\left( {{{11}^2} – 20.6} \right) + 5} \right]\)
\(\begin{matrix} = 60:\left[ {7.\left( {121 – 120} \right) + 5} \right] \hfill \\ = 60:\left[ {7.1 + 5} \right] \hfill \\ = 60:12 \hfill \\ = 5 \hfill \\ \end{matrix}\)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (9x + 23) : 5 = 2;
b) [34 – (82 + 14) : 13]x = 53 + 102.
Lời giải
a) (9x + 23 ) : 5 = 2
<=> 9x + 2 3 = 2 . 5
<=> 9x + 2 3 = 10
<=> 9x = 10 – 2 3
<=> 9x = 10 – 8
<=> 9x = 2
=> x = \(\frac{2}{9}\)
b) \(\left[ {{3^4} – \left( {{8^2} + 14} \right):13} \right]x = {5^3} + {10^2}\)
<=> [3 4 – (8 2 + 14) : 13]x =225
<=> x = 225 : [3 4 – (8 2 + 14) : 13]
<=> x = 225 : (3 4 – 78 : 13)
<=> x = 225 : (3 4 – 6)
<=> x = 225 : 75
=> x = 3
Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) 2 0272 – 1 9732;
b) 42 + (365 – 289) . 71.
Lời giải
a) \({2027^2} – {1973^2} = 216000\)
b) \({4^2} + \left( {365 – 289} \right).71 = 5 412\)
Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
Số thứ tự | Loại hàng | Số lượng | Giá đơn vị (nghìn đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 10 |
2 | Vở loại 2 | 67 | 5 |
3 | Bút bi | 100 | 5 |
4 | Thước kẻ | 35 | 7 |
5 | Bút chì | 35 | 5 |
Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.
Lời giải
– Số tiền mua vở loại 1 là: 35 . 10 (nghìn đồng)
– Số tiền mua vở loại 2 là: 67 . 5 (nghìn đồng)
– Số tiền mua bút bi là: 100 . 5 (nghìn đồng)
– Số tiền mua thước kẻ là: 35 . 7 (nghìn đồng)
– Số tiền mua bút chỉ là: 35 . 5 (nghìn đồng)
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
35 . 10 + 67 . 5 + 100 . 5 + 35 . 7 + 35 . 5 = 1 605 (nghìn đồng)