Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Góc và đơn vị đo góc
Chủ đề 3: Số có nhiều chữ số
Chủ đề 4: Một số đơn vị đo đại lượng
Chủ đề 5: Phép cộng và phép trừ
Chủ đề 6: Đường thằng vuông góc. Đường thẳng song song
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1

Bài 6: Luyện tập Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 6: Luyện tập Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Bài 6: Luyện tập Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 4 Tập 1 Luyện tập trang 21

Toán 4 tập 1 trang 21 Bài 1

Cho các số sau: 65 237, 63 794, 66 053, 59 872

a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

Lời giải:

a) Số chẵn: 63 794, 59 872.

Số lẻ: 65 237, 66 053.

b) Ta có: 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053.

Các số trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053.

c) Số bé nhất là số 59 872.

Làm tròn số 59 872 đến hàng chục ta được số: 59 870. (vì số 2 < 5, nên ta làm tròn xuống)

d) Số lớn nhất là 66 054.

Làm tròn 66 053 đến hàng chục nghìn ta được số 70 000. (vì số 6 > 5, nên ta làm tròn lên)

Toán 4 tập 1 trang 21 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

63 758 – 5 364 = ?

37 429 + 49 235 = ?

8 107 x 9 = ?

43 652 : 7 = ?

Lời giải:

63 758 – 5 364 = 58 394

37 429 + 49 235 = 86 664

8 107 x 9 = 72 963

43 652 : 7 = 6236

Toán 4 tập 1 trang 21 Bài 3

Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?

Toán lớp 4 trang 21 Bài 3

Hướng dẫn:

Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

Số tiền của Mai là 20 000 + 10 000 x 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000

Số tiền của Nam là 5 000 x 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000

Số tiền của Việt là 50 000 + 2 000 x 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000

Ta có 68 000 < 80 000 < 85 000. Vậy bạn Nam có nhiều tiền tiết kiệm nhất.

Toán lớp 4 trang 21 Bài 3

Toán 4 tập 1 trang 21 Bài 4

Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?

Lời giải:

Số khán giả nam là:

37 636 – 9 273 = 28 363 (người)

Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:

28 363 – 9 273 = 19 090 (người)

Đáp số: 19 090 người

Toán 4 Tập 1 Luyện tập trang 22

Toán 4 tập 1 trang 22 Bài 1

Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

Toán lớp 4 trang 22 Bài 1

Lời giải:

Giải SGK Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung

Toán 4 tập 1 trang 22 Bài 2

Tính giá trị của biểu thức.

a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.

b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

Lời giải:

a) Với a = 539, b = 243 thì a + b – 135 = 539 + 243 – 135

= 782 – 135

= 647

b) Với c = 2 370, m = 105, n = 6 thì c + m x n = 2 370 + 105 x 6

= 2 370 + 630

= 3 000

Toán 4 tập 1 trang 22 Bài 3

Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Tóm tắt

1 bút mực: 8 500 đồng

1 quyển vở: 6 500 đồng

Mua 1 bút mực và 5 quyển vở

Đưa: 50 000 đồng

Trả lại: ? đồng

Bài giải

Số tiền mua 5 quyển vở là:

6 500 x 5 = 32 500 (đồng)

Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:

8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:

50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

Đáp số: 9 000 đồng

Toán 4 tập 1 trang 22 Bài 4

Tính giá trị biểu thức:

a) (13 640 – 5 537) x 8

b) 27 164 + 8 470 + 1 230

Lời giải:

a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8

= 64 824

b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230

= 36 864

Toán 4 tập 1 trang 22 Bài 5

Trong một chuyến đi du lịch:

Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

Giải SGK Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung

Lời giải:

Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11.

Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.

 

Bài học