Giải Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tính:
Hướng dẫn:
Cộng hoặc trừ chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Lời giải:
Đặt tính rồi tính:
Hướng dẫn:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
Cộng hoặc trừ chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Lời giải:
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
Hướng dẫn:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
Cộng hoặc trừ chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Lời giải:
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
7 235 + 2 345 = 9 580
Thử lại: 9 580 – 2 345 = 7 235
2 456 + 638 = 3 094
Thử lại: 3 094 – 638 = 2 456
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
8 928 – 572 = 8 356
Thử lại: 8 356 + 572 = 8 928
7 592 – 67 = 7 525
Thử lại: 7 525 + 67 = 7 592
Tính nhẩm:
Hướng dẫn:
Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ?
Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn
Viết 20 000 + 70 000 = 90 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải:
20 000 + 70 000
Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn
Vậy: 20 000 + 70 000 = 90 000
7 000 – 5000
Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn
Vậy: 7 000 – 5000 = 2 000
16 000 + 2 000
Nhẩm: 16 nghìn + 2 nghìn = 18 nghìn
Vậy: 16 000 + 2 000 = 18 000
600 000 + 300 000
Nhẩm: 6 trăm nghìn + 3 trăm nghìn = 9 trăm nghìn
Vậy: 600 000 + 300 000 = 900 000
500 000 – 300 000
Nhẩm: 5 trăm nghìn – 3 trăm nghìn = 2 trăm nghìn
Vậy: 500 000 – 300 000 = 200 000
920 000 – 20 000
Nhẩm: 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 0
9 trăm 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 9 trăm nghìn
Vậy: 920 000 – 20 000 = 900 000
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Hướng dẫn:
Biểu thức chỉ có chứa phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải
Biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện lần lượt phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải:
313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0
6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000
4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
Hướng dẫn:
Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao
Lời giải:
Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)
Đáp số: 142 804 số thuê bao
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi – Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi
Lời giải:
Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:
103 021 – 102 906 = 115 (km)
Đáp số: 115 km