Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

Toán 3 tập 2 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

Giải Toán 3 tập 2 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 trang 70

Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1

Tính:

Toán lớp 3 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000 (trang 70, 71, 72 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 71

Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

43 835 + 55 807

67 254 + 92

25 346 + 37 292

7 528 + 5 345

Hướng dẫn:

– Đặt tính: Viết phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000 (trang 70, 71, 72 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 3

Tính nhẩm (theo mẫu)

Toán lớp 3 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

Lời giải:

a) 6000 + 5 000

Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn

6000 + 5000 = 11 000

b) 9000 + 4000

Nhẩm: 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn

9000 + 4000 = 13 000

c) 7 000 + 9 000

Nhẩm: 7 nghìn + 9 nghìn = 14 nghìn

7 000 + 9 000 = 14 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 4

Để phục vụ học sinh chuẩn bị vào năm hoạc mới, một của hàng đã nhập về 6 500 cuốn sách giáo khoa, 3 860 cuốn sách tham khảo vào 8 500 cuốn vở. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính tổng hai loại sách cửa hàng đã nhập về bằng cách lấy số sách giáo khoa đã nhập cộng với số sách tham khảo đã nhập.

Bước 2: Muốn tìm cửa hàng đã nhập tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở ta lấy tổng số sách đã nhập cộng với số vở cửa hàng đã nhập.

Tóm tắt

Sách giáo khoa: 6 500 cuốn

Sách tham khảo: 3 860 cuốn

Vở: 8 500 cuốn

Tất cả: … cuốn sách và vở?

Bài giải

Cửa hàng đã nhập số cuốn sách giáo khoa và sách tham khảo là:

6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)

Cửa hàng đã nhập về tất cả số cuốn sách và vở là:

10 360 + 8 500 =18 860 (cuốn)

Đáp số: 18 860 cuốn sách và vở.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1

Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán 3 tập 2 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

Hướng dẫn:

– Tính nhẩm phép cộng các số tròn chục nghìn, nghìn.

Lời giải:

a)

40 000 + 20 000

Nhẩm: 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn

40 000 + 20 000 = 60 000

60 000 + 30 000

Nhẩm: 6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn

60 000 + 30 000 = 90 000

50 000 + 50 000

Nhẩm: 5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 100 nghìn

50 000 + 50 000 = 100 000

b)

32 000 + 7000

Nhẩm: 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn

32 000 + 7 000 = 39 000

49 000 + 2 000

Nhẩm: 49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn

49 000 + 2 000 = 51 000

55 000 + 5 000

Nhẩm: 55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn

55 000 + 5000 = 60 000

Toán lớp 3 trang 72

Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

23 459 + 45 816

82 750 + 643

3 548 + 94 627

Hướng dẫn:

– Đặt tính: Viết phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000 (trang 70, 71, 72 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3

Tính giá trị của biểu thức:

Toán 3 tập 2 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

Hướng dẫn:

Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a)

35 000 + 27 000 + 13 000

= 62 000 + 13 000

= 75 000

b)

20 500 + 50 900 + 8 500

= 71 400 + 8 500

= 79 900

Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 4

Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa, lần thứ hai bác thả nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá ba sa. Hỏi cả hai lần bác tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa?

Hướng dẫn:

Muốn tìm cả hai lần bác Tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa thì ta lấy số cá lần thứ nhất bác đã thả cộng với số cá lần thứ hai bác thả.

Tóm tắt

Lần thứ nhất: 10 800 con cá

Lần thứ hai: nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá

Cả 2 lần: … con cá?

Lời giải:

Lần thứ hai bác thả số con cá ba sa là:

10 800 + 950 = 11 750 (con cá)

Cả hai lần bác thả số con cá là:

10 800 + 11 750 = 22 550 (con)

Đáp số: 22 550 con cá

Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 5

Tìm chữ số thích hợp:

Toán 3 tập 2 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

Lời giải:

Toán 3 tập 2 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100000

 

Bài học