Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 33:Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất

Bài 33: Sơ lược về hoá học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 33 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 33 trang 91

Bài 33.1 trang 91 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Nguyên tố nào sau đây có thành phần (về khối lượng) lớn nhất trong vỏ Trái Đất?

A. Oxygen.

B. Silicon.

C. Aluminium.

D. Iron.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố oxygen có thành phần (về khối lượng) lớn nhất trong vỏ Trái Đất.

Bài 33.2 trang 91 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Kim loại nào có thành phần (về khối lượng) lớn nhất trong vỏ Trái Đất?

A. Silicon.

B. Aluminium.

C. Sodium.

D. Iron.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Kim loại aluminium có thành phần (về khối lượng) lớn nhất trong vỏ Trái Đất.

Bài 33.3 trang 91 Bài tập KHTN 9 

Oxide nào sau đây có nhiều trong thành phần của cát trắng, thạch anh?

A. CaO.

B. Al2O3.

C. SiO2.

D. Fe3O4.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Oxide SiO2 có nhiều trong thành phần của cát trắng, thạch anh.

Bài 33.4 trang 91 Bài tập KHTN 9 

Trong thành phần đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch, dolomite đều có nhiều chất nào sau đây?

A. CaSiO3.

B. Al2O3.

C. SiO2.

D. CaCO3.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Trong thành phần đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch, dolomite đều có nhiều CaCO3.

Bài 33.5 trang 91 Bài tập KHTN 9

 Nung nóng 12 g một mẫu quặng pyrite chứa 80% FeS2 về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) chỉ xảy ra phản ứng đốt cháy pyrite thành iron(lll) oxide (rắn) và sulfur dioxide (khí). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 8,80 g.

B. 6,40 g.

C. 8,00 g.

D. 9,60 g.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Trong 12 g quặng pyrite: khối lượng FeS là :12. $\frac{80}{100}$=9,6 (g)

Khối lượng tạp chất là 12-9,6=2,4 g

Số mol FeS2: $\frac{9,6}{120}$= 0,08 (mol)

$4 FeS_2 + 11 O_2 \xrightarrow{\text{t°}} 2 Fe_2O_3 + 8 SO_2$

Số mol: 0,08 → 0,04

Chất rắn thu được gồm Fe2O3 và tạp chất, có khối lượng: 160.0,04 + 2,4 = 8,8 (g).

Bài 33.7 trang 91 Bài tập KHTN 9 

Theo em, những dãy núi có được tạo thành từ các loại đá có dễ tan trong nước không? Vì sao?

Hướng dẫn:

Những dãy núi được tạo thành từ các loại đá khó tan trong nước, bởi vì chúng đã tồn tại hàng triệu năm dù tiếp xúc thường xuyên với nước mưa và nước ngầm.

Bài 33.8 trang 91 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2. Theo em, quặng pyrite có thể sử dụng để sản xuất những hoá chất nào?

Hướng dẫn:

Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2, có thể sử dụng để sản xuất gang, thép và sulfuric acid.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 33 trang 92

Bài 33.9 trang 92 Bài tập KHTN 9

Một loại đá có thành phần gồm ba muối CaCO3, MgCO3 và MgSiO3; có hàm lượng O là 51,28%, hàm lượng C là 10,256% (về khối lượng). Xác định tỉ lệ mol của ba muối trên trong đá.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của ba muối CaCO3, MgCO3, MgSiO3 trong 100 g đá là x, y và z (mol).

Hàm lượng O trong 100 g đá là 100. $\frac{51,28}{100}$= 51,28 g

Hàm lượng C trong 100 g đá là 100. $\frac{10,256}{100}$= 10,256 g

$\begin{cases}100x+84y+100z=100\\3x+3y+3z=51.28\\x+y=10.256\end{cases}$

Giải hệ phương trình, thu được: x = 0,4276; y = 0,4271; z = 0,2137.

Vậy x : y : z = 2 : 2 : 1.

Bài 33.10 trang 92 Bài tập KHTN 9

Hàm lượng của nguyên tố Si trong vỏ Trái Đất là 28,2% về khối lượng. Giả thiết 90% Si tồn tại ở dạng silicon dioxide thì hàm lượng SiO2 trong vỏ Trái Đất là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Xét trung bình, 100 g chất ở vỏ Trái Đất có khối lượng Si là 28,2 (g).

Cứ 1 mol Si tạo 0,9 mol SiO2 → cứ 28 g Si tạo 0,9.60 = 54 (g) SiO2.

Vậy 28,2 g Si tạo 28,2. $\frac{54}{28}$ =54,4(g)

→ Hàm lượng SiO2 là 54,4%.

Bài học